3. Các mức thuế suất áp dụng và Biểu thuế thu nhập cá nhân
Date: 2025.05.22
Thuế suất thu nhập cá nhân tại Việt Nam phụ thuộc vào tình trạng cư trú:
Cư trú:
Áp dụng thuế suất lũy tiến (xem bảng dưới).Không cư trú:
Áp dụng mức thuế cố định 20%.Biểu thuế lũy tiến từng phần
Biểu thuế này được áp dụng cho thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công, bao gồm tổng thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật thuế thu nhập cá nhân, sau khi trừ các khoản sau:
Các khoản đóng bảo hiểm:
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp (đối với một số ngành nghề bắt buộc).Quỹ hưu trí tự nguyện.
Các khoản giảm trừ theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Biểu thuế lũy tiến từng phần
tỷ giá VND- USD: 25,600 USD
| Phần thu nhập tính thuế/ năm | Phần thu nhập tính thuế/ tháng (Triệu Đồng) | Thuế suất (%) | ||
| (Triệu Đồng) | USD | (Triệu Đồng) | USD | |
| ~ 60 | ~ 2,344 | ~ 5 | ~ 195 | 5 |
| 60~ 120 | 2,344 ~ 4,688 | 5 ~10 | 195 ~ 391 | 10 |
| 120 ~ 216 | 4,688 ~ 8,438 | 10 ~ 18 | 391 ~ 703 | 15 |
| 216 ~ 384 | 8,438 ~ 15,000 | 18 ~ 32 | 703 ~ 1,250 | 20 |
| 384 ~ 624 | 15,000 ~ 24,375 | 32 ~ 52 | 1,250 ~ 2,031 | 25 |
| 624 ~ 960 | 24,375 ~ 37,500 | 52 ~ 80 | 2,031 ~ 3,125 | 30 |
| 960 ~ | 37,500 ~ | 80 ~ | 3,125 ~ | 35 |
Biểu thuế trên áp dụng cho cá nhân cư trú.
Cá nhân bị đánh thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần, với mức thuế suất từ tối thiểu 5% đến tối đa 35%.
Tuy nhiên, đối với người Nhật Bản làm việc tại Việt Nam, dù thu nhập có nguồn gốc từ Việt Nam, thì mức thuế suất tối thiểu 5% hầu như không được áp dụng.
Trên thực tế, mức thuế suất chủ yếu áp dụng từ 25% trở lên.


